Hey English / Kiến thức / Câu bị động (Passive Voice): Định nghĩa, công thức, bài tập chi tiết

Câu bị động (Passive Voice): Định nghĩa, công thức, bài tập chi tiết

Tuong Tran April 29, 2024

Câu bị động (Passive Voice) là điểm ngữ pháp thông dụng, được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên đây cũng là ngữ pháp gây không ít bối rối cho người học. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững và sử dụng thành thạo ngữ pháp khó nhằng này nhé!

Câu bị động (Passive Voice) là gì?

Câu chủ động (Active voice): là cấu trúc câu có chủ ngữ là đối tượng chính thực hiện hành động (động từ) 

Ví dụ: The mailman delivered the letter. (Người đưa thư đã gửi bức thư đi.)

Câu bị động (Passive Voice) là cấu trúc câu có chủ ngữ là đối tượng bị tác động bởi hành động (động từ)

Ví dụ: The letter was delivered by the mailman. (Bức thư đã được gửi đi bởi người đưa thư.)

Sử dụng câu bị động khi nào?

Câu bị động được sử dụng trong các trường hợp sau: 

  • Khi người nói muốn nhấn mạnh đối tượng bị tác động bởi hành động hơn là chủ thể thực hiện hành động. 

Ví dụ: The garbage cans are emptied once a week. (Thùng rác được đổ mỗi tuần một lần.)

  • Khi người nói không biết chủ thể thực hiện hành động hoặc cho rằng chủ thể thực hiện không quan trọng 

Ví dụ: Her wallet was stolen yesterday. (Hôm qua, ví của cô ấy đã bị lấy mất.)

Công thức câu bị động

Công thức chung của câu bị động có cấu trúc như sau: 

  • Câu chủ động: S + V + O
  • Câu bị động: O + be + V3/ed + (by S)

Ví dụ: 

  • Active: Everyone loves Helen. (Mọi người yêu quý Helen.)
    • Passive: Helen is loved by everyone. (Helen được yêu quý bởi mọi người.)

Cách chuyển đổi câu chủ động sang bị động

Để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động, bạn hãy thực hiện theo các bước dưới đây: 

  • Bước 1: Xác định tân ngữ (Object – O) trong câu chủ động. Tân ngữ này sẽ làm chủ ngữ trong câu bị động. 
  • Bước 2: Xác định động từ chính (Verb – V) và thì của câu chủ động. 
  • Bước 3: Chuyển đổi động từ chính về dạng bị động Be + V3/ed (Chia động từ To be theo thì của câu chủ động)
  • Bước 4: Chuyển chủ ngữ (Subject – S) của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động theo sau chữ “by”.

Hãy lưu ý rằng:

  • Nếu chủ ngữ câu chủ động là people, everyone, someone, anyone, they…, bạn có thể lược bỏ. Ví dụ:
    • Active: Someone stole my wallet. (Ai đó đã lấy trộm ví của tôi.)
    • Passive: My wallet was stolen. (Ví của tôi đã bị lấy trộm)
  • Nếu chủ ngữ là người hoặc vật, bạn có thể thêm vào câu bị động theo công thức. Ví dụ:
    • Active: My mom is making dinner. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối.)
    • Passive: Dinner is being made by my mom. (Bữa tối đang được mẹ tôi chuẩn bị.)

Cấu trúc câu bị động theo thì 

Thì hiện tại đơn

Cấu trúc: 

  • Active: S + V(s/es) + O
  • Passive: S + am/is/are + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • The company produces a new product every month.
    (Công ty sản xuất một sản phẩm mới mỗi tháng.)
    • A new product is produced by the company every month.
      (Một sản phẩm mới được sản xuất bởi công ty mỗi tháng.)
  • They deliver the packages to our office every morning.
    (Họ chuyển hàng đến văn phòng chúng tôi vào mỗi buổi sáng.)
    • The packages are delivered to our office every morning.
      (Hàng được chuyển đến văn phòng chúng tôi vào mỗi buổi sáng.)

Thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: 

  • Active: S + am/is/are + V-ing + O
  • Passive: S + am/is/are + being + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • The workers are repairing the road at the moment.
    (Hiện tại, công nhân đang sửa đường.)
    • The road is being repaired by the workers at the moment.
      (Hiện tại, đường đang được sửa bởi công nhân.)
  • She is writing an email right now.
    (Bây giờ cô ấy đang viết email.)
    • An email is being written by her right now.
      (Bây giờ, một email đang được viết bới cô ấy.)

Thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: 

  • Active: S + have/has + V3/ed + O
  • Passive: S + have/has + been + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • They have just finished the project.
    (Họ vừa mới hoàn thành dự án.)
    • The project has just been finished by them.
      (Dự án vừa mới được hoàn thành bởi họ.)
  • The chef has cooked the meal.
    (Đầu bếp đã nấu xong bữa ăn.)
    • The meal has been cooked by the chef.
      (Bữa ăn đã được nấu xong bởi đầu bếp.)

Thì quá khứ đơn

Cấu trúc: 

  • Active: S + V2/ed + O
  • Passive: S + was/were + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • She cooked dinner last night.
    (Cô ấy đã nấu bữa tối vào tối hôm qua.)
    • Dinner was cooked by her last night.
      (Bữa tối đã được nấu bởi cô ấy vào tối hôm qua.)
  • He found the lost keys yesterday.
    (Hôm qua, anh ấy đã tìm thấy chìa khóa bị mất.)
    • The lost keys were found by him yesterday.
      (Chìa khóa bị mất đã được tìm thấy bởi anh ấy vào hôm qua.)

Thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: 

  • Active: S + was/were + V-ing + O
  • Passive: S + was/were + being + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • They were playing football when it started raining.
    (Họ đang chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa)
    • Football was being played by them when it started raining.
      (Bóng đá đang được chơi bởi họ khi trời bắt đầu mưa.)
  • She was studying English at 8 o’clock last night.
    (Cô ấy đang học tiếng Anh lúc 8 giờ tối qua.)
    • English was being studied by her at 8 o’clock last night.
      (Tiếng Anh đang được học bởi cô ấy vào lúc 8 giờ tối qua.)

Thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: 

  • Active: S + had + V3/ed + O
  • Passive: S + had + been + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • They had finished their work before the boss arrived.
    (Họ đã hoàn thành công việc trước khi người sếp đến.)
    • Their work had been finished before the boss arrived.
      (Công việc đã được hoàn thành trước khi người sếp đến.)
  • She had cleaned the house before her guests arrived.
    (Cô ấy đã dọn nhà xong trước khi khách đến.)
    • The house had been cleaned by her before her guests arrived.
      (Nhà đã được dọn xong bởi cô ấy trước khi khách đến.)

Thì tương lai đơn

Cấu trúc: 

  • Active: S + will + V-inf + O
  • Passive: S + will + be + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • They will finish the project next week.
    (Họ sẽ hoàn thành dự án vào tuần tới.)
    • The project will be finished by them next week.
      (Dự án sẽ được hoàn thành bởi họ vào tuần tới.)
  • She will send the report tomorrow.
    (Cô ấy sẽ gửi báo cáo vào ngày mai.)
    • The report will be sent by her tomorrow.
      (Báo cáo sẽ được cô ấy gửi vào ngày mai.)

Thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc: 

  • Active: S + will + be + V-ing + O
  • Passive: S + will + be + being + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • They will be planting trees at this time tomorrow.
    (Họ sẽ đang trong cây vào giờ này ngày mai.)
    • Trees will be being planted by them at this time tomorrow.
      (Cây sẽ đang được trồng bởi họ vào giờ này ngày mai.)
  • She will be cooking dinner when we arrive.
    (Cô ấy sẽ đang nấu bữa tối khi chúng tôi đến.)
    • Dinner will be being cooked by her when we arrive.
      (Bữa tối sẽ đang được nấu bởi cô ấy khi chúng tôi đến.)

Thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc: 

  • Active: S + will + have + V3/ed + O
  • Passive: S + will + have + been + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • They will have completed the task by next month.
    (Họ sẽ hoàn thành dự án trước tuần tới.)
    • The task will have been completed by them by next month.
      (Dự án sẽ được hoàn thành bởi họ trước tuần tới.)
  • She will have finished her homework by the time her parents come back.
    (Cô ấy sẽ làm xong bài tập trước khi ba mẹ cô ấy trở về.)
    • Her homework will have been finished by her by the time her parents come back.
      (Bài tập sẽ được hoàn thành bởi cô ấy trước khi ba mẹ cô ấy trở về.)

Thì tương lai gần

Cấu trúc: 

  • Active: S + am/is/are + going to + V-inf + O
  • Passive: S + am/is/are + going to + be + V3/ed + (by O)

Ví dụ: 

  • I am going to visit my grandparents this weekend.
    (Tôi sẽ đến thăm ông bà vào cuối tuần này.)
    • My grandparents are going to be visited by me this weekend.
      (Ông bà của tôi sẽ được đến thăm bởi tôi vào cuối tuần này.)
  • They are going to buy a new car next month.
    (Họ sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng tới.)
    • A new car is going to be bought by them next month.
      (Một chiếc xe mới sẽ được mua bởi họ vào tháng tới.)

Các dạng câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh

Bên cạnh các cấu trúc thông thường, có một số công thức câu bị động đặc biệt mà bạn cần lưu ý. 

Câu bị động với 2 tân ngữ

Trong tiếng Anh, một số động từ có thể được theo sau bởi bởi 2 tân ngữ (một chỉ người và một chỉ vật): V + someone + something. Vì thế, câu chủ động với động từ như trên sẽ có 2 dạng câu bị động tương ứng với từng tân ngữ. 

Công thức: 

  • Active: S + V + O1 + O2
    • Dạng bị động 1: O1 + be + V3/ed + O2 + by S
    • Dạng bị động 2: O2 + be + V3/ed + giới từ + O1 + by S

Ví dụ: My mom gave me a new dress for my birthday. (Mẹ tôi tặng tôi một chiếc váy mới vào sinh nhật.)

  • I was given a new dress by my mom for my birthday.
    (Tôi được tặng một chiếc váy bởi mẹ vào sinh nhật tôi.)
  • A new dress was given to me by my mom for my birthday.
    (Một chiếc váy mới được tặng cho tôi bởi mẹ vào sinh nhật tôi.)

Câu bị động với V + V-ing

Công thức: 

  • Active: S + V + V-ing + O
  • Passive: S + V + O + being + V3/ed

Ví dụ: 

  • She loves trying new things.
    (Cô ấy thích thử những điều mới.)
    • She loves new things being tried.
      (Cô ấy thích những điều mới được thử)

Câu bị động với động từ tri giác

Động từ tri giác (Verb of perception) là những động từ chỉ cảm giác như see, watch, notice, hear, look, …

Công thức: 

  • Active: S + V + somebody + V-ing/to V-inf 
  • Passive: Somebody + be + V3/ed + V-ing/to V-inf 

Ví dụ: 

  • I sawmy brother leaving the house this morning.
    (Tôi thấy anh tôi rời khỏi nhà vào sáng nay)
    • My brother was seen leaving the house by me this morning.
      (Anh tôi đã bị tôi thấy khi rời khỏi nhà vào sáng nay.)

Câu bị động với câu mệnh lệnh

Công thức: 

  • Active: V + O!
    • Passive: Let + O + be + V3/ed!
  • Active: It’s one’s duty to + V-inf
    • Passive: S + to be supposed + to V-inf
  • Active: It’s necessary + to V-inf
    • Passive: S + should/must + be + V3/ed

Ví dụ: 

  • Turn off the light!
    (Tắt đèn đi!)
    • Let the light be turned off!
      (Để đèn được tắt đi!)
  • It’s your duty to do your homework.
    (Làm bài tập là nhiệm vụ của con.)
    • You are supposed to do your homework.
      (Con cần phải làm bài tập mỗi ngày)
  • It’s necessary to stop global warming.
    (Dừng hiện tượng nóng lên toàn cầu là quan trọng.)
    • Global warming should be stopped
      (Hiện tượng nóng lên toàn cầu cần được dừng lại.)

Câu bị động với câu sai khiến

Công thức: 

  • Active: S + have + somebody + V + O
    • Passive: S + have + O + V3/ed + (by somebody)
  • Active: S + get + somebody + to V-inf + O
    • Passive: S + get + O + V3/ed + (by somebody)

Ví dụ: 

  • I have my sister cut my hair.
    (Tôi nhờ chị tôi cắt tóc cho tôi.)
    • I have my hair cut by my sister.
      (Tôi để tóc tôi được cắt bới chị tôi.)
  • My mom got me to clean the house.
    (Mẹ tôi nhờ tôi dọn nhà.)
    • My mom got the house cleaned by me.
      (Mẹ tôi để nhà được dọn bởi tôi.)

Câu bị động kép

Khi động từ chính (V1) ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành

Công thức: 

  • S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
    • It is + V1(3/ed) + that + S2 + V2 + O
    • S2 + am/is/are + V1(3/ed) + to V2(inf) + O (Khi V2 ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
    • S2 + am/is/are + V1(3/ed) + to have + V2(3/ed) + O (Khi V2 ở hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn)

Ví dụ: 

  • People believe that the government should do something to help the homeless.
    (Mọi người tin rằng chính phủ cần phải làm gì đó để giúp đỡ người vô gia cư.)
    • It is believed that the government should do something to help the homeless.
      (Người ta tin rằng chính phủ nên làm gì đó để giúp đỡ người vô gia cư.)
  • Someone says that the little girl will become a famous actress in the future.
    (Ai đó nói rằng cô bé sẽ trở thành nữ diễn viên nổi tiếng trong tương lai.)
    • The little girl is said to become a famous actress in the future.
      (Cô bé được cho là sẽ trở thành nữ diễn viên nổi tiếng trong tương lai.)
  • Our neighbors say that Helen has divorced her husband.
    (Hàng xóm tôi nói rằng Helen đã ly hôn chồng cô ấy.)
    • Helen is said to have divorced her husband.
      (Helen được cho rằng đã ly hôn chồng cô ấy.)

Khi động từ chính (V1) ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành

Công thức: 

  • S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
    • It was + V1(3/ed) + that + S2 + V2 + O
    • S2 + was/were + V1(3/ed) + to V2(inf) + O (Khi V2 ở hiện tại đơn)
    • S2 + was/were + V1(3/ed) + to have + V2(3/ed) + O (Khi V2 ở quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: 

  • People said that someone has stolen the motorbike.
    (Mọi người nói rằng ai đó đã trộm chiếc xe máy.)
    • It is said that someone had stolen the painting.
      (Người ta nói rằng ai đó đã trộm chiếc xe máy.)
  • They said that the food at that restaurant was good.
    (Họ nói rằng thức ăn ở nhà hàng đó là ngon.)
    • Food at that restaurant was said to be good by them.
      (Thức ăn ở nhà hàng đó được nói là ngon bởi họ.)
  • People said that the actor had visited her house silently.
    (Người ta nói rằng nam diễn viên đã âm thầm đến thăm nhà của cô ấy.)
    • The actor was said to have visited her house silently.
      (Nam diễn viên được cho rằng đã âm thầm đến thăm nhà cô ấy.)

Câu bị động với Make, Let, Allow

Công thức bị động với Make: 

  • Active: S + make + somebody + V-inf + O
  • Passive: Somebody + be + made + to V-inf + O

Ví dụ: 

  • My teammates make me do the report.
    (Bạn cùng nhóm của tôi yêu cầu tôi làm báo cáo.)
    • I am made to do the report by my teammates.
      (Tôi được các bạn cùng nhóm yêu cầu làm báo cáo.)

Công thức bị động với Let và Allow: 

  • Active: S + let/allow + somebody + V-inf + O
  • Passive: Somebody + be + let/allowed + to V-inf + O

Ví dụ: 

  • My parents allow me to go to the party.
    (Ba mẹ tôi cho phép tôi tham gia bữa tiệc.)
    • I am allowed to go to the party by my parents.
      (Tôi được ba mẹ cho phép tham gia bữa tiệc.)

Câu bị động với 7 động từ đặc biệt

7 động từ đặc biệt: 

  • Suggest (đề nghị)
  • Recommend (giới thiệu)
  • Order (yêu cầu, đề nghị)
  • Request (yêu cầu)
  • Require (Yêu cầu)
  • Demand (Đòi hỏi)
  • Insist (Khăng khăng)

Công thức: 

  • Active: S1 + V đặc biệt + that + S2 + (should) + V-inf + O
  • Passive: It + be + V đặc biệt (3/ed) + that + O + (should) + be + V3/3d + (by S2)

Ví dụ: 

  • They suggest that we should visit Thailand in the summer.
    (Họ gợi ý rằng chúng tôi nên du lịch Thái Lan vào mùa hè.)
    • It is suggested that Thailand should be visited in the summer.

Câu bị động với chủ ngữ giả It

Công thức: 

  • Active: It + be + adj + for + somebody + to V-inf + O
  • Passive: It + be + adj + for + O + to be V3/ed + (by somebody)

Ví dụ: 

  • It is important for children to learn a new language.
    (Việc trẻ con học một ngôn ngữ mới rất quan trọng.)
    • It is difficult for a new language to be learned by children.
      (Một ngôn ngữ mới được học bởi trẻ con thì quan trọng.)

Câu bị động với động từ khiếm khuyết

Công thức: 

  • Active: S + modal verb + V-inf + O
  • Passive: O + modal verb + be + V3/ed + (by S)

Ví dụ: 

  • We can’t read the words on the board.
    (Chúng tôi không thể đọc được những chữ trên bảng.)
    • The words on the board can’t be read by us.
      (Những chữ trên bảng không thể được đọc bởi chúng tôi.)

Các cấu trúc bị động khác trong tiếng Anh

Công thức bị động với Need, Want, Require, Deserve, Be worth: 

  • Active: S + need/want/… + to V-inf/V-ing + O
  • Passive: O + need/want/… + to be V3/ed + (by S)

Ví dụ: 

  • You need to cut your hair.
    (Bạn nên cắt tóc sớm.)
    • Your hair needs to be cut.
      (Tóc của bạn cần được cắt.)

Công thức bị động với Avoid: 

  • Active: S + avoid + V-ing + O
  • Passive: O + be + avoided + being V3/ed + (by S)

Ví dụ: 

  • He avoids walking past her shop.
    (Anh ta tránh đi qua cửa hàng cô ấy.)
    • Her shop is avoided being walked past.
      (Cửa hàng của cô ấy bị tránh đi qua.)

Công thức bị động với Prevent: 

  • Active: S + prevent + somebody/something + from + V-ing + O
  • Passive: Somebody/Something + be + prevented + from + V-ing + O

Ví dụ: 

  • He prevented me from making that mistake again.
    (Anh ấy ngăn cản tôi khỏi mắc lại lỗi đó.)
    •  was prevented from making that mistake again by him.
      (Tôi được ngăn cản khỏi mắc lại lỗi đó bởi anh ấy.)

Lưu ý khi chuyển đổi câu chủ động sang bị động

Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, ta cần chuyển tân ngữ thành chủ ngữ. Vì thế, nếu tân ngữ là một đại từ tân ngữ, ta cần chuyển đại từ tân ngữ đó thành đại từ chủ ngữ. Cụ thể như sau: 

  • Me → I
  • You → You
  • Us → We
  • Them → They
  • Him → He
  • Her → She
  • It → It

Các động từ Crowd, Fill, Cover

Đối với các động từ như Crowd, Fill, Cover, … khi chuyển sang câu bị động, ta sử dụng With thay cho By trước tân ngữ. 

Ví dụ: 

  • Strawberry jam fills the jar.
    (Mứt dâu làm đầy chiếc lọ.)
    • The jar is filled with strawberry jam.
      (Chiếc lọ được làm đấy với mứt dâu.)

Vị trí của “by …” với nơi chốn và thời gian trong câu

Trong câu bị động, thứ tự vị trí giữa “by…”, nơi chốn, và thời gian như sau: 

“by …” – nơi chốn – thời gian

Ví dụ: A beautiful bouquet of roses was left by my boyfriend in front of my house this morning. (Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại bởi người yêu của tôi trước cửa nhà tôi vào sáng nay.)

Những trường hợp không được dùng câu bị động

  • Tân ngữ là đại từ phản thân hay tính từ sở hữu giống với chủ ngữ
  • Động từ chính là một nội động từ (Do nội động từ không có tân ngữ theo sau)
  • Một số động từ mang nghĩa sở hữu như have, lack, belong to, seem, …

Bài tập câu bị động

Bài tập: Chọn đáp án đúng

  1. An old man feeds the cats.
    ⇒ The cats ________________________
  1. are fed
  2. were fed by an old man.
  3. Nickie will drive the bus.
    ⇒ The bus ____________________
  1. will been driven
  2. will be driven by Nickie.
  3. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet”.
    ⇒ “Romeo and Juliet” _______________________
  1. was written by Shakespeare.
  2. has been written by Shakespeare.
  3. The teacher has explained the lessons twice.
    ⇒ The lessons _______________________
  1. has been explained by the teacher twice
  2. have been explained twice

Đáp án: 

  1. B
  2. B
  3. A
  4. B

Tổng kết

Hy vọng Hey English đã giúp bạn nắm vững kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh qua bài viết này. Đừng quên theo dõi Hey English để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị khác nhé. 

Nếu bạn có nhu cầu luyện nói tiếng Anh, tải ngay Hey English – Ứng dụng luyện giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề. Với kho chủ đề đa dạng, Hey English là môi trường hoàn hảo để luyện nói tiếng Anh với giáo viên và người học tiếng Anh khác. 

App Store: Tải ở đây!

Google Play: Tải ở đây!

Đăng ký tư vấn

lớp học

Đăng ký tư vấn

lớp học

Bạn cần tư vấn ngay?
Gọi hotline:090 135 4027