Hey English / Kiến thức / Sự phối hợp thì: 3 quy tắc kết hợp thì cơ bản bạn cần biết

Sự phối hợp thì: 3 quy tắc kết hợp thì cơ bản bạn cần biết

Tuong Tran May 16, 2024

Sự phối hợp thì (sequence of tenses) là một trong những chủ điểm ngữ pháp nâng cao, gây không ít khó khăn cho người học bởi nó bao gồm nhiều quy tắc khác nhau. Tuy nhiên, việc nắm vững các quy tắt kết hợp thì sẽ giúp nâng cao khả năng nói tiếng Anh của người học. Hey English đã tổng hợp những quy tắc phối hợp thì trong bài viết dưới đây, hãy tham khảo ngay nhé!

Sự phối hợp thì trong tiếng Anh là gì? 

Thì (Tenses) cho biết động từ trong câu xảy ra ở thời gian nào. Khi một câu có nhiều hơn một động từ, sự phối hợp thì chính là bộ quy tắc giúp quy định thì của động từ trong câu. Những quy tắc kết hợp thì này giúp đảm bảo sự hoà hợp giữa các thì trong tiếng Anh

Ví dụ: My mom said she would go to her friend’s birthday party the following day.
(Mẹ tôi nói rằng bà sẽ đến tiệc sinh nhật của bạn vào ngày hôm sau.)

Xem thêm: Quy tắc cơ bản về sự hòa hợp thì giữa chủ ngữ và động từ

Công thức phối hợp thì trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh, người học cần đảm bảo sự kết hợp thì trong các trường hợp sau.

Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề chính và mệnh đề phụ

Câu tường thuật là dạng câu điển hình cho loại câu có mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Mệnh đề chính ở câu tường thuật thường được chia ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, kéo theo quy tắc chia động từ ở mệnh đề phụ. 

Quy tắc 1: Mệnh đề chính có động từ ở thì hiện tại đơn, chia động từ ở mệnh đề phụ giống với thì của động từ trong câu trực tiếp. 

Câu trực tiếpCâu tường thuật
Helen: “I want to buy a new house.”
Helen: “Tôi muốn mua một ngôi nhà mới”
Helen says she wants to buy a new house.
Helen nói rằng cô ấy muốn mua một ngôi nhà mới.
Alex: “I haven’t finished my homework.”
Alex: “Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập.”
Alex says he hasn’t finished his homework.
Alex nói rằng anh ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập. 
Nam: “I will go to the U.S. soon.”
Nam: “Tôi sẽ sớm đi Mỹ.”
Nam says he will go to the U.S. soon. 
Nam nói rằng anh ấy sẽ sớm đi Mỹ. 
Linda: “I lost my phone.”
Linda: “Tôi làm mất điện thoại.”
Linda says she lost her phone. 
Linda nói rằng cô ấy làm mất điện thoại. 
Mai: “By this time next year, I will have been in the U.K.”
Mai: “Giờ này năm sau, tôi đã sang Anh rồi. 
Mai says by this time next year, she will have been in the U.K. 
Mai nói rằng giờ này năm sau cô ấy đã sang Anh rồi. 

Quy tắc 2: Mệnh đề chính có động từ ở thì quá khứ đơn, động từ ở mệnh đề phụ được lùi về một thì so với thì của động từ trong câu trực tiếp. 

Câu trực tiếpCâu tường thuật
Helen: “I want to buy a new house.”
Helen: “Tôi muốn mua một ngôi nhà mới”
Helen said she wanted to buy a new house.
Helen nói rằng cô ấy muốn mua một ngôi nhà mới.
Alex: “I haven’t finished my homework.”
Alex: “Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập.”
Alex said he hadn’t finished his homework.
Alex nói rằng anh ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập. 
Nam: “I will go to the U.S. soon.”
Nam: “Tôi sẽ sớm đi Mỹ.”
Nam said he would go to the U.S. soon. 
Nam nói rằng anh ấy sẽ sớm đi Mỹ. 
Linda: “I lost my phone.”
Linda: “Tôi làm mất điện thoại.”
Linda said she had lost her phone. 
Linda nói rằng cô ấy làm mất điện thoại. 
Mai: “By this time next year, I will have been in the U.K.”
Mai: “Giờ này năm sau, tôi đã sang Anh rồi. 
Mai said by this time next year, she would have been in the U.K. 
Mai nói rằng giờ này năm sau cô ấy đã sang Anh rồi. 

Tiếp theo, hãy cùng xem qua công thức phối thì trong các mệnh đề đẳng lập.

Sự phối hợp thì trong câu có các mệnh đề đẳng lập

Mệnh đề đẳng lập là các mệnh đề có thể đứng độc lập như một câu hoàn chỉnh. Để đảm bảo sự hoà hợp thì, người học cần xác định xem từng mệnh đề đó tương ứng với thời gian như thế nào để chia động từ cho chính xác.

Ví dụ:

  • Yesterday, I told you I would lend you money but now I’ve changed my mind.
    Hôm qua tôi bảo sẽ cho bạn mượn tiền nhưng giờ tôi đã đổi ý rồi.
  • Today we learn Math, and tomorrow we are going to learn English.
    Hôm nay chúng tôi học toán, ngày mai sẽ học tiếng Anh.

Ngoài ra, người học cũng cần phải đảm bảo sự hoà hợp giữa các thì trong mệnh đề chỉ thời gian.

Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề chỉ thời gian

Khi sử dụng mệnh đề thời gian, bạn cần phải lưu ý những quy tắc kết hợp thì sau:

By the time

By the time + hiện tại đơn, tương lai hoàn thành

Ví dụ: By the time he returns, I will have bought a new book.
(Khi anh ấy trở lại, tôi sẽ mua một cuốn sách mới.)

By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

Ví dụ: By the time you went to the cinema, the film had already started.
(Khi bạn đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.)

When

Khi hai mệnh đề diễn ra liên tiếp nhau, ta sẽ phối thì với when như sau:

When + hiện tại đơn, tương lai đơn 

Ví dụ: When I come to London I will visit your house.
(Khi tôi đến luân đôn tôi sẽ thăm nhà của bạn.)

When + quá khứ đơn, quá khứ đơn 

Ví dụ: When I got to the party, he was gone.
(Khi tôi đến buổi tiệc thì anh ấy đã rời đi.)

Nếu một mệnh đề diễn ra khi một mệnh đề khác đang diễn ra, thì ta sẽ có sự kết hợp thì với when như sau:

When + hiện tại đơn, tương lai tiếp diễn 

Ví dụ: When I arrive, they will be playing in the garden.
(Khi tôi đến thì chúng sẽ đang chơi đùa trong vườn.)

When + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn 

Ví dụ: When my mother was cooking in the kitchen, the phone rang.
(Khi mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp thì chuông điện thoại reo.)

Khi một mệnh đề đã kết thúc rồi một mệnh đề khác mới bắt đầu, thì sự phối hợp thì sẽ như sau:

When + hiện tại đơn, tương lai hoàn thành 

Ví dụ: When we went to the cinema last night, they had already sold out.
(Tối qua, khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, họ đã bán hết vé rồi.) 

When + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành 

Ví dụ: When you come back I’ll have finished the work.
(Khi bạn quay lại thì tôi sẽ hoàn thành xong công việc.) 

Until / as soon as

Tương lai đơn + until / as soon as + hiện tại đơn

Ví dụ: I will wait until you come back.
(Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn trở lại.)

Mệnh lệnh + until / as soon as + hiện tại đơn

Ví dụ: Wait here until I come back.
(Đợi ở đây cho đến khi tôi trở lại.) 

Since 

Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn

Ví dụ: I haven’t met such an intelligent person since I was born.
(Tôi chưa gặp ai thông minh đến vậy kể từ khi tôi sinh ra đến giờ.)

The first / last time

Hiện tại đơn + the first / last time, hiện tại hoàn thành

Ví dụ: This is the first time I have seen such a beautiful girl.
(Đây là lần đầu tiên tôi thấy một bạn gái xinh đẹp như vậy.)

Quá khứ đơn + the first / last time, quá khứ hoàn thành

Ví dụ: That was the second time I had eaten the dish.
(Đó là lần thứ hai tôi ăn món đó.)

The first / last time + quá khứ đơn + was

Ví dụ: The last time we met was 5 years ago.
(Lần cuối chúng tôi gặp nhau là 5 năm trước.)

Bài tập về sự phối hợp thì

Dưới đây là bài tập phối hợp thì nhằm giúp bạn cũng cố kiến thức đã học trong bài viết này.

Bạn đã làm đúng bao nhiêu trong số những câu hỏi trên? Các quy tắt kết hợp thì là một chủ điểm ngữ pháp khó nên bạn hãy đọc kỹ lý thuyết và ví dụ nhiều lần để nắm thật vững kiến thức này nhé.

Tổng kết

Bài viết đã tổng hợp 3 quy tắc cơ bản về sự phối hợp thì trong tiếng Anh kèm theo các ví dụ và giải thích ý nghĩa cụ thể. Đừng quên theo dõi Hey English để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị khác nhé. 


Ứng dụng Hey English – Tự tin giao tiếp tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi

Tải ứng dụng tại App Store hoặc Google Play!

Đăng ký tư vấn

lớp học

Đăng ký tư vấn

lớp học

Bạn cần tư vấn ngay?
Gọi hotline:090 135 4027