Hey English / Kiến thức / Quy tắc cơ bản về sự hòa hợp thì giữa chủ ngữ và động từ

Quy tắc cơ bản về sự hòa hợp thì giữa chủ ngữ và động từ

Tuong Tran November 22, 2023

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) là điểm ngữ pháp cơ bản nhưng cũng gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh, đặc biệt là người mới bắt đầu. Ắt hẳn nhiều người học tiếng Anh đã từng không ít lần bối rối trong việc chia động từ như thế nào để hòa hợp với chủ ngữ của câu. Trong bài viết này, Hey English đã tổng hợp những quy tắc cơ bản về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh. Buddy hãy cùng Hey English tham khảo nhé!

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là gì?

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ là việc chia động từ chính sau cho phù hợp với chủ ngữ (danh từ / cụm danh từ) trong câu. Quy tắc chung: Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hoà hợp với động từ tuỳ theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ / đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Sau đây là một số quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.

Xem thêm: Trạng từ chỉ cách thức (adverb of manner) là gì?

Các quy tắc cơ bản về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ là danh từ không đếm được hoặc đếm được số ít, chia động từ dạng số ít

Khi chủ ngữ là danh từ không đếm được, danh từ đếm được ở dạng số ít, hoặc đại từ nhân xưng he/she/it, động từ chính hoặc trợ động từ trong câu được chia ở dạng số ít. Ví dụ:

  • The tiger is running really fast.
    Con hổ đang chạy rất là nhanh.
    Phân tích: Trong ví dụ trên, chủ ngữ “tiger” là danh từ đếm được ở dạng số ít nên động từ chính “to be” được chia ở dạng số ít là “is”.
  • He needs more time.
    Anh ấy cần thêm thời gian.
    Phân tích: Trong ví dụ trên, chủ ngữ “He” là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít nên động từ chính “need” được chia ở dạng sốt ít là “needs”.
  • Clean water is becoming increasingly scarce.
    Nước sạch đang ngày càng trở nên khan hiếm.
    Phân tích: Trong ví dụ trên, chủ ngữ “clean water” là cụm danh từ không đếm được nên động từ chính “to be” được chia ở dạng số ít là “is”.

Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều chia động từ số nhiều

Khi chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều hoặc đại từ nhân xưng I/You/We/They thì phải chia động từ chính hoặc trợ động từ trong câu ở dạng số nhiều. Ví dụ:

  • The tigers are running really fast.
    Những con hổ đang chạy rất nhanh.
    Phân tích: Trong ví dụ trên, chủ ngữ “tigers” là danh từ đếm được ở dạng số nhiều nên động từ chính “to be” được chia ở dạng số nhiều là “are”.
  • They need more time.
    Bọn họ cần thêm thời gian.
    Phân tích: Trong ví dụ trên, chủ ngữ là đại từ “They” nên động từ chính “need” được chia ở dạng số nhiều là “need”.

Chủ ngữ là một cụm danh từ, chia động từ theo danh từ chính

Khi chủ ngữ là cụm danh từ, động từ chính hoặc trợ động từ trong câu sẽ được chia theo danh từ chính trong cụm danh từ chủ ngữ. Ví dụ:

  • The causes of air pollution are often related to private transport.
    Các nguyên nhân của ô nhiễm không khí thường liên quan đến phương tiện giao thông cá nhân.
    Phân tích: Trong ví dụ trên, chủ ngữ là cụm “The causes of air pollution” với danh từ chính lại là “causes” – một danh từ đếm được số nhiều, vì thế động từ chính “to be” được chia ở dạng số nhiều là “are”.
  • The major reason for the disappearance of some wild animals is illegal hunting.
    Lý do chính cho sự biến mất của một số động vật hoang dã là việc săn bắt trái phép.
    Phân tích: Trong ví dụ trên, chủ ngữ là cụm “The major reason for the disappearance of some wild animals” với danh từ chính lại là “reason” – một danh từ đếm được số ít, vì thế động từ chính “to be” được chia ở dạng số ít là “is”.

Chủ ngữ là danh động từ chia động từ số ít

Khi chủ ngữ là một cụm từ bắt đầu bằng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên mẫu với “to” (To V) thì động từ chính trong câu phải chia ở dạng số ít. Ví dụ:

  • Living in the countryside is boring.
    Sống ở nông thôn thật nhàm chán.
    Phân tích: Trong ví dụ trên, chủ ngữ là cụm từ “Living in the countryside” được bắt đầu bằng “Living”, nên động từ chính “to be” được chia ở dạng số ít là “is”.
  • To understand people with special needs takes a lot of time and effort.
    Để hiểu những người có nhu cầu đặc biệt cần rất nhiều thời gian và công sức.
    Phân tích: Trong ví dụ trên, chủ ngữ là cụm từ “To understand people with special needs” được bắt đầu bằng “To understand”, nên động từ chính “take” được chia ở dạng số ít là “takes”.

Câu đảo ngữ động từ chính chia theo danh từ chính theo sau

Với cấu trúc đảo ngữ hoặc “There is/are” thì chia động từ chính theo danh từ theo sau. Ví dụ:

  • So imperative is this issue, that governments should devote all their resources to resolving it.
    Vấn đề này cấp thiết đến mức chính phủ các nước nên dành mọi nguồn lực để giải quyết.
    Phân tích: “issue” là danh từ đếm được số ít, nên chia động từ chính ở dạng số ít “is”.
  • There is a problem with this plan.
    Có một vấn đề về kế hoạch này.
    Phân tích: “problem” là danh từ đếm được số ít, nên chia động từ chính ở dạng số ít “is”.

Chủ ngữ là danh từ tập hợp động từ chia dạng số ít

Khi chủ ngữ là danh từ tập hợp (Danh từ tập hợp là danh từ chỉ một nhóm người, đồ vật, động vật, khái niệm, xúc cảm hay tổ chức nào đó) thì động từ chính của câu sẽ chia ở dạng số ít. Ví dụ:

  • The government has to spend a huge amount of money on protecting the environment.
    Chính phủ phải bỏ ra một số tiền rất lớn trong việc bảo vệ môi trường.
    Phân tích: Chủ ngữ “government” là danh từ tập hợp, nên chia động từ “have” ở dạng số ít “has”.

Một số lưu ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Một số danh từ số ít nhưng có “s” ở cuối

  • Tên các môn học: mathematics (toán học), economics (kinh tế học), politics (chính trị học), sciences (khoa học),…
  • Tên các loại bệnh: rabies (bệnh dại), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), diabetes (bệnh tiểu đường),…
  • Tên các môn thể thao: gymnastics (thể dục dụng cụ), athletics (môn điền kinh), tennis (môn quần vợt),…
  • Một số danh từ khác: news (tin tức), Philippines, the United States, the Netherlands,…

Ví dụ:

  • Athletics is one of the sports in the Olympic Games.
    Điền kinh là một trong các môn thể thao ở thế vận hội Olympic.
  • Mathematics is my favorite subject at school.
    Toán là môn học yêu thích của tôi ở trường.

Một số danh từ số nhiều nhưng không có “s” ở cuối

Trong tiếng Anh, có một số danh từ mang nghĩa số nhiều mặc dù không “s” ở cuối. Ví dụ như family, people, children, army, crew, team, council,… Khi chủ ngữ là loại danh từ này, ta có thể chia động từ ở dạng số ít hoặc nhiều tùy theo ý nghĩa mà chúng ta muốn diễn đạt. 

Động từ được chia ở dạng số ít khi muốn nhắc đến chủ ngữ như là một tập thể. Trong trường hợp đề cập đến từng thành viên riêng rẽ trong nhóm thì động từ được chia số nhiều. Ví dụ:

  • The children are playing football in the park.
    Những đứa trẻ đang chơi bóng trong công viên.
  • Our team is working very hard.
    Đội của chúng tôi đang làm việc chăm chỉ.

Tổng kết

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là điểm ngữ pháp cơ bản nhưng cũng gây bối rối cho người học tiếng Anh nhất. Vì vậy, với 6 quy tắc từ cơ bản cùng với những ví dụ và phân tích cụ thể trong bài viết này, Hey English hy vọng các bạn đã nắm được cách chia động từ chính trong một câu tiếng Anh sao cho phù hợp và chính xác nhất. Đừng quên theo dõi Hey English để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị khác nhé. 


Xem thêm: 


Ứng dụng Hey English – Tự tin giao tiếp tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi

Tải ứng dụng tại App Store hoặc Google Play!

Đăng ký tư vấn

lớp học

Đăng ký tư vấn

lớp học

Bạn cần tư vấn ngay?
Gọi hotline:090 135 4027