Hey English / Kiến thức / Mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh: Ví dụ và bài tập

Mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh: Ví dụ và bài tập

Khang Luu June 22, 2023

Mệnh đề chỉ mục đích là một trong những chủ đề ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Tuy nhiên, đây là cấu trúc mà nhiều người học tiếng Anh thường gặp khó khăn và dễ bị mắc lỗi, dẫn đến mất điểm không đáng có. Vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ cùng Hey English để tìm hiểu về cấu trúc và các ứng dụng của mệnh đề chỉ mục đích.

Mệnh đề chỉ mục đích là gì?

Mệnh đề là một nhóm từ bao gồm chủ ngữ và vị ngữ, trong đó vị ngữ chứa động từ và thường được chia theo chủ ngữ, hòa hợp về ngôi và số lượng.

Cấu trúc tiếng Anh có hai loại mệnh đề: mệnh đề chính (hay còn gọi là mệnh đề độc lập) và mệnh đề phụ (hay còn gọi là mệnh đề phụ thuộc). Mệnh đề chính có thể đứng một mình trong câu, trong khi đó, mệnh đề phụ không thể đứng một mình và phụ thuộc vào mệnh đề chính hoặc từ khác trong câu.

Mệnh đề mục đích là một mệnh đề phụ được dùng để biểu thị mục đích của hành động trong mệnh đề chính. Thông thường, mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích sẽ bắt đầu bằng các từ như “so that” hoặc “in order that”.

Cấu trúc của mệnh đề chỉ mục đích

Công thức

    So that      will / would

S+ V + + S +   can / could + V (bare-inf)

In order that    may / might

Ví dụ:

  • He went to Japan to study abroad.
  • He does exercise every morning to improve his health.

Trường hợp sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích

Trường hợp 1

Khi các từ Will / Can / May được sử dụng trong câu với ý nghĩa diễn đạt mục đích ở thời điểm hiện tại (present purpose) và Would / Could / Might trong mệnh đề được sử dụng nhằm diễn đạt về mục đích ở quá khứ (past purpose).

Ví dụ:

  • Put the apple in the refrigerator so that it won’t be rotten.
  • We moved to New York so that we could get new jobs.

Trường hợp 2

Nếu mệnh đề dùng thì hiện tại đơn (present simple) nhưng mang ý nghĩa ở tương lai cũng có thể dùng sau so that / in order that.

Ví dụ:

  • Send the letter expressly so that she gets it before Tuesday.
  • Trong lối nói thân mật chúng ta có thể bỏ that sau so nhưng không được bỏ that sau in order.

Lưu ý

Khi mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích không cùng chủ ngữ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích (phrase of purpose).

Tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng cấu trúc for + object + to – infinitive

Ví dụ:

  • I let the door unlocked so that Harriel could get in.
  • I left the door unlocked for Harriel to get in.

Bài tập mệnh đề chỉ mục đích

Ghép các câu đơn bằng mệnh đề chỉ mục đích

  1. Rachel wanted to watch the news. She turned on the TV.
  2. I’lI post the card today. I want it to get there on Daniel’s birthday.
  3. Please turn down the radio. I want to be able to get to sleep.
  4. She locked the door. She didn’t want to be disturbed.
  5. I gave her my address. I wanted her to contact me.
  6. I’m going to cash a check. I want to make sure that I have enough money to go shopping.
  7. Please arrive early. We want to be able to start the meeting on time.
  8. I slowed down. I wanted the car behind me to be able to overtake.
  9. Jackson is planning to take a semester off. He wants to travel in Europe.
  10. The man spoke very slowly. He wanted me to understand what he said.
  11. I whispered. I didn’t want anyone else to hear our conversation.
  12. I’ll give you a map. I want you to find the way all right.
  13. Please be quiet. I want to be able to hear what Sharon is saying.
  14. The little boy pretended to be sick. He wanted to stay home from school.
  15. I turned off the TV. I wanted my roommate to study in peace and quiet.

Đáp án

  1. Rachel turned on the TV so that she could watch the news.
  2. I’ll post the card today in order that it gets/ will get there on Daniel’s birthday.
  3. Please turn down the radio so that I can get to sleep.
  4. She locked the door in order that she wouldn’t be disturbed.
  5. I gave her my address so that she could contact me.
  6. I’m going to cash a check in order that I will have enough money to go shopping.
  7. Please arrive early so that we can start the meeting on time.
  8. I slowed down in order that the car behind could overtake.
  9. Jackson is planning to take a semester off so that he will travel in Europe.
  10. The man spoke very slowly so that I could/ would understand what he said.
  11. I whispered in order that nobody else could/ would hear our conversation.
  12. I’ll give you a map so that you can/ will find the way all right.
  13. Please be quiet so that I can hear what Sharon is saying.
  14. The little boy pretended to be sick in order that he would stay home from school.
  15. I turned off the TV in order that my roommate could study in peace and quiet.

Tạm kết

Sau khi đọc bài viết này, hy vọng các bạn sẽ sử dụng mệnh đề chỉ mục đích một cách chính xác để tránh sử dụng sai trong các bài tập về cấu trúc tiếng Anh. Việc sử dụng mệnh đề chỉ mục đích đúng cách rất quan trọng trong tiếng Anh. Đừng quên theo dõi Hey English để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị khác nhé. 


Xem thêm: 


Ứng dụng Hey English – Tự tin giao tiếp tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi

Tải ứng dụng tại App Store hoặc Google Play!

Đăng ký tư vấn

lớp học

Đăng ký tư vấn

lớp học

Bạn cần tư vấn ngay?
Gọi hotline:090 135 4027