Hey English / Kiến thức / Hướng dẫn cách thành lập sở hữu cách đơn giản (Phần 2)

Hướng dẫn cách thành lập sở hữu cách đơn giản (Phần 2)

Uyen Le August 25, 2023

Sở hữu cách là một điểm cấu trúc ngữ pháp quan trọng, nhằm diễn đạt sự sở hữu của một cá nhân hay một nhóm người với người hoặc sự vật khác. Sở hữu cách được phân theo 3 loại từ khác nhau, bao gồm: đại từ sở hữu, tính từ sở hữu danh từ sở hữu. Muốn nắm rõ và thành thạo cách thành lập sở hữu cách, bạn cần chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu và một số yếu tố khác xung quanh chúng. Ngay bây giờ, hãy để Hey English “mách” bạn vài mẹo để việc học ngữ pháp về sở hữu cách trở nên thật đơn giản, dễ dàng nhé!

Cách dùng sở hữu cách ‘s 

  1. Sở hữu cách (’s) chủ yếu được dùng cho danh từ chỉ người hoặc động vật.
  • The girl’s name: tên của cô gái.
  • The horse’s tail: đuôi ngựa.
  • Mr Evan’s daughter: con gái của ông Evan.
  1. Sở hữu cách (’s) có thể được dùng với danh từ chỉ các châu lục, quốc gia, thành phố, trường học.
  • The Europe’s population: dân số của châu Âu.
  • The city’s new theatre: nhà hát mới của thành phố.
  • Italy’s largest city: thành phố lớn nhất của Ý.
  1. Danh từ chỉ phương tiện giao thông, phương tiện di chuyển như: thuyền bè, xe lửa, máy bay, xe hơi,…

Ví dụ: The train’s heating system: hệ thống đốt nóng của xe lửa.

  1. Danh từ chỉ một tổ chức hay một nhóm người.
  • The government’s decision: quyết định của chính phủ.
  • The company’s success: thành công của công ty.
  1. Từ hoặc cụm từ chỉ thời gian hoặc một khoảng thời gian.
  • A week’s holiday: kỳ nghỉ dài một tuần.
  • Today’s paper: báo hôm nay.
  • Ten minutes’ break: nghỉ giải lao 10 phút.
  1. Sở hữu cách (’s) dùng với cụm từ chỉ tiền bạc hoặc giá trị.
  • A pound’s worth stamps: các con tem trị giá 1 bảng.
  • Fifty dollars’ worth of picture: bức tranh giá 50 đô.
  1. Một số cụm từ đặt biệt khác:
  • A yard’s distance: khoảng cách 1 thước Anh.
  • For God’s sake: vì lòng kính Chúa.
  • For children’s sake: vì lòng yêu trẻ.
  • A stone’s throw: một khoảng cách ngắn.
  • Death’s door: sắp chết.
  • Journey’s end: cuối chuyến đi.
  • The water’s edge: mép nước.

Cách dùng of + danh từ đơn giản

  1. Thường được dùng cho danh từ chỉ sự vật hoặc ý tưởng.
  • The roof of the church: mái nhà thờ.
  • The result of the match: kết quả của trận đấu.
  • The keys of the car: chìa khóa ô tô.
  1. Danh từ có a/an đứng trước.

Ví dụ: A big fan of Sting: Một người hâm mộ Sting.

  1. Các từ the beginning/end/top/bottom/front/back/part/middle/side/edge.

Ví dụ: 

  • The top of the page: đầu trang.
  • The beginning of the month: đầu tháng.
  1. Danh từ chỉ người khi theo sau danh từ đó là một cụm từ hoặc mệnh đề.

The name card of a girl I met on the train: danh thiếp của cô gái mà tôi gặp trên tàu.

Sở hữu kép là gì?

Sở hữu kép là sự kết hợp giữa cả hai cấu trúc sở hữu cách (’s) và of trong cùng một câu.

  • We saw a play of Shaw’s: chúng tôi đã xem một vở kịch của Shaw.
  • A daughter of Mr Brown’s has arrived: Một người con gái của ông Brown đã đến.

Một số điều cần lưu ý

  • Sở hữu cách (’s) là cách dùng bắt buộc khi danh từ chỉ chủ sở hữu là tên người.

John’s house: nhà của John.

  • Không dùng sở hữu cách (’s) khi danh từ chỉ chủ sở hữu là danh từ chỉ đồ vật hoặc ý tưởng. Trong trường hợp này ta thường dùng of + danh từ.

The name of the book: tên quyển sách.

  • Đối với danh từ chỉ phương tiện giao thông, phương tiện di chuyển, thay vì dùng sở hữu cách (’s), bạn có thể sử dụng cấu trúc of + danh từ.

The heating system of the train: hệ thống đốt nóng của xe lửa.

  • Bạn có thể dùng sở hữu cách (’s) mà không có danh từ chính theo sau khi danh từ chính là một trong các từ shop, school, house, church, hospital, office, surgery, firm hoặc danh từ chính đã được nói đến trước hay sắp được nói đến.

Bài tập

1. Hãy sử dụng sở hữu cách (’s) viết lại các câu sau.

  1. The football of Jack.
  2. The words of Jesus.
  3. The house of her friends.
  4. The brother of James.
  5. The dresses of the stewardesses.

2. Điền vào chỗ trống từ sở hữu cách thích hợp.

  1. A friend wants to ride ______ (Tom/bike).
  2. Her father is called Chandler and her ______ (mother/name) is Monica.
  3. These cakes belong to the boys. The ______ (cakes/girls) are over there.
  4. The car belongs to Minh, so it is ______ (car/Minh).
  5. Mark and Mary sleep in the same room. Jack points to a bed: “This is my ______ (sister/bed).

Đáp án

Bài tập 1

  1. Jack’s football
  2. Jesus’ words
  3. Her friends’ house
  4. James’ brother
  5. The stewardesses’ dresses

Bài tập 2

  1. Tom’s bike
  2. her mother’s name
  3. girls’ cakes
  4. Minh’s car
  5. sister’s bed

Tổng kết

Với bài viết trên, Hey English đã hướng dẫn bạn cách thành lập sở hữu cách đơn giản và hiệu quả cho nhiều trường hợp khác nhau. Đừng quên theo dõi Hey English để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị khác nhé. 


Xem thêm: 


Ứng dụng Hey English – Tự tin giao tiếp tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi

Tải ứng dụng tại App Store hoặc Google Play!

Đăng ký tư vấn

lớp học

Đăng ký tư vấn

lớp học

Bạn cần tư vấn ngay?
Gọi hotline:090 135 4027